Snapdragon 8S Gen 3 Setara Dengan

Kiểm tra điểm chuẩn

Bên cạnh thông số thì thông tin về điểm chuẩn hiệu năng cũng là yếu tố rất quan trọng để đánh giá sức mạnh của hai chipset này. Vì với được ra mắt nên chưa có quá nhiều thông tin điểm chuẩn về chip Snapdragon 8s Gen 3. Tuy nhiên, kiểm tra GeekBench 6 với thiết bị đầu tiên cho thấy rõ phần nào sức mạnh của Snapdragon 8s Gen 3. Trong bài kiểm tra lõi đơn, Snapdragon 8 Gen 3 có điểm số cao hơn 26% so với bản Snap 8s Gen 3. Đến với bài kiểm tra đa lõi nó cao hơn 55%. Điều này cho thấy Snapdragon 8s Gen 3 sẽ nhỉnh hơn so với đa số chipset tầm trung hiện tại.

Kiểm tra điểm chuẩn GeekBench 6

Ở bài kiểm tra điểm chuẩn AnTuTu, Snapdragon 8s Gen 3 cũng mang tới điểm số rất cao. Nó chỉ kém hơn 45% so với chipset mạnh nhất của Qualcomm hiện tại. Dù con số này khá cao nhưng với phân khúc cận cao cấp thì mức hiệu năng như vậy là quá đủ. Kết quả này cao hơn so với chip Snapdragon 7 Plus Gen 3 ra mắt trước đó.

Kiểm tra điểm chuẩn AnTuTu 10

Selular.ID – Inilah perbandingan chip teranyar dari Qualcomm, Snapdragon 8s Gen 3, kemampuannya masih di bawah Snapdragon 8 Gen 3 namun mirip dengan Snapdragon 8 Gen 2.

Snapdragon 8s Gen 3, Chip baru yang hadir di bulan Maret 2024 ini, ingin mulai debutnya di pasar Indonesia, melalui peluncuran smartphone realme GT6 dan Poco F6 Pro, kini ingin unjuk kebolehan.

Chipset ini adalah penyederhanaan dari chipset gahar Snapdragon 8 Gen 3 yang telah rilis di tahun lalu.

Sementara itu, chip Snapdragon 8s Gen 3 ini dapat dibilang ialah setara dengan pendahulunya, yakni Snapdragon 8 Gen 2 yang telah rilis di bulan November 2022.

Baik Snapdragon 8s Gen 3 dan 8 Gen 2 keduanya merupakan chip octa-core yang dibuat menggunakan node proses 4nm TSMC.

Namun, mereka mempunyai banyak perbedaan. Pada postingan kali ini, kami akan membandingkan kedua chip tersebut untuk mengetahui mana yang lebih unggul dari yang lain.

Meskipun keduanya merupakan produk premium, ada beberapa perbedaan signifikan dalam hal arsitektur CPU, GPU, kemampuan kamera, perekaman video, dan performa keseluruhan.

Snapdragon 8s Gen 3 memiliki konfigurasi CPU sebagai berikut: – 1 x Cortex-X4 @ 3,0 GHz – 4 x Cortex-A720 @ 2,8 GHz – 3 x Cortex-A520 @ 2,0 GHz

Sementara itu, Snapdragon 8 Gen 2 memiliki konfigurasi CPU: – 1 x Cortex-X3 @ 3,2 GHz – 2 x Cortex-A715 @ 2,8 GHz – 2 x Cortex-A710 @ 2,8 GHz – 3 x Cortex-A510 @ 2,0 GHz

Dari segi arsitektur, Snapdragon 8s Gen 3 menggunakan inti Cortex-X4 yang lebih baru dibandingkan dengan Cortex-X3 pada Snapdragon 8 Gen 2.

Ini menunjukkan peningkatan efisiensi dan kinerja pada Snapdragon 8s Gen 3. Selain itu, Snapdragon 8s Gen 3 memiliki lebih banyak inti Cortex-A720 dibandingkan dengan inti Cortex-A715 dan A710 pada Snapdragon 8 Gen 2, yang dapat memberikan peningkatan dalam kinerja multi-core.

Snapdragon 8s Gen 3 dilengkapi dengan GPU Adreno 735 yang mendukung Vulkan 1.3, OpenGL ES 3.2, dan OpenCL 2.0 FP.

Sementara itu, Snapdragon 8 Gen 2 menggunakan GPU Adreno 740 dengan dukungan yang sama untuk Vulkan 1.3, OpenGL ES 3.2, dan OpenCL 2.0 FP.

Meskipun Adreno 740 pada Snapdragon 8 Gen 2 menawarkan kinerja yang lebih baik di atas kertas, perbedaan dalam pengalaman pengguna sehari-hari mungkin tidak terlalu signifikan.

Dalam hal kemampuan kamera, Snapdragon 8s Gen 3 memiliki Qualcomm Spectra Triple ISP (18-bit) yang mendukung sensor kamera hingga 200 MP, serta konfigurasi multi-frame noise reduction (MFNR) dan zero shutter lag (ZSL) hingga 64+36 MP dan 36+36+36 MP.

Snapdragon 8 Gen 2 juga memiliki Qualcomm Spectra Triple ISP (18-bit) yang mendukung sensor hingga 200 MP dan konfigurasi MFNR dan ZSL hingga 108 MP.

Snapdragon 8s Gen 3 mendukung perekaman video 4K @ 60 FPS dan 1080p gerakan lambat @ 240 FPS. Sebaliknya, Snapdragon 8 Gen 2 mendukung perekaman video 8K @ 30 FPS, 4K @ 120 FPS, dan 720p gerakan lambat @ 960 FPS. Ini menunjukkan bahwa Snapdragon 8 Gen 2 lebih unggul dalam kemampuan perekaman video beresolusi tinggi dan frame rate tinggi.

Berdasarkan skor AnTuTu 10, mengutip dari GizmoChina, Snapdragon 8s Gen 3 memperoleh skor 1,439,642, sementara Snapdragon 8 Gen 2 memperoleh skor 1,593,677.

Meskipun Snapdragon 8 Gen 2 memiliki skor yang lebih tinggi, Snapdragon 8s Gen 3 menawarkan peningkatan dalam efisiensi dan beberapa fitur baru yang mungkin menarik bagi pengguna yang mencari perangkat dengan kinerja tinggi.

Secara keseluruhan, Snapdragon 8 Gen 2 menunjukkan performa yang lebih tinggi dalam benchmark, terutama dalam kemampuan GPU dan perekaman video.

Namun, Snapdragon 8s Gen 3 menawarkan arsitektur CPU yang lebih modern dan efisien, serta dukungan untuk konfigurasi kamera yang lebih fleksibel.

Pilihan antara kedua chipset ini tergantung pada prioritas pengguna, apakah lebih fokus pada kinerja mentah atau efisiensi dan fitur kamera yang lebih canggih.

Baca juga: Harga Smartphone Kelas Kakap Bisa Makin Gila Karena Chipset Snapdragon 8 Gen 4

Kehadiran Snapdragon 8s Gen 3 adalah untuk membawakan fitur-fitur flagship ke rentang harga yang lebih terjangkau. Beberapa spesifikasi dan fiturnya mirip-mirip dengan Snapdragon 8 Gen 3, tapi cukup banyak juga sejumlah hal yang dipangkas.

Adapun secara lengkapnya, Snapdragon 8s Gen 3 disertai dengan delapan inti CPU yang mencakup prime core Cortex X4 (3.0 GHz), empat inti high performance Cortex A720 (2.8 GHz), serta tiga unit efficiency core Cortex A520 (2.0 GHz).

Snapdragon 8s Gen 3 juga disokong dengan pengolah grafis (GPU) Adreno 732 berkekuatan 950 MHz, mendukung kapasitas RAM LPDDR5x hingga 24 GB, serta jenis penyimpanan UFS 4.0.

Seperti Snapdragon 8 Gen 3, varian 8s ini juga mendukung fitur ray tracing secara hardware untuk tingkatkan kualitas grafis pencahayaan pada game. Akan tetapi, tidak mendukung fitur global illumination seperti sang kakak.

Dilansir dari laman Kimovil, Xiaomi Civi 4 Pro yang diotaki Snapdragon 8s Gen 3 punya skor AnTuTu v10 sebesar 1.537.608 poin. Angka ini lebih kecil dari Snapdragon 8 Gen 3 yang skor AnTuTu v10-nya bisa menembus 2 jutaan poin.

Lalu, jika tidak setara dengan Snapdragon 8 Gen 3, apa saja chipset-chipset yang punya kinerja setara dengan Snapdragon 8s Gen 3? Simak berikut ini.

So sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 Ultra

Hiện nay, Dimensity 8300 Ultra đang thống trị phân khúc 7 triệu đồng với mẫu điện thoại Redmi K70E và POCO X6 Pro.

Điều đó chỉ đúng cho tới khi Snapdragon 8s Gen 3 ra mắt vào và được trang bị trên mẫu Redmi Turbo 3 và iQOO Z9 Turbo. Nó chứng tỏ Qualcomm luôn đủ sức đánh bại bất kỳ con chip nào của MediaTek.

Từ điểm số AnTuTu, GeekBench, cho tới hiệu năng CPU và GPU đều thể hiện sự áp đảo cực lớn của Snapdragon 8s Gen 3 so với Dimensity 8300 Ultra của thương hiệu Đài Loan.

Snapdragon 8s Gen 3 đã đạt được 1.579.056 điểm so với mức 1.335.122 của Dimensity 8300 Ultra, một khoảng cách tương đối lớn khi lên tới 18%. Có vẻ như tồn tại một số sự khác biệt hiệu năng giữa hai vi xử lý.

Dựa vào hình ảnh trên, chúng ta có thể thấy cả hai con chip cao cấp này đều có điểm số cao, cho thấy vị thế hàng đầu của chúng. Tuy nhiên, con chip của thương hiệu Hoa Kỳ vẫn có màn thể hiện chứng minh sự vượt trội khi đạt điểm số cao hơn nhiều.

Nhưng cần lưu ý, bài viết này mang tính tham khảo, không đại diện cho toàn bộ các smartphone được trang bị hai con chip này. Lý do tác giải cần đưa ra cảnh báo đó là do vấn đề phân mảnh phần cứng và hiệu năng của các điện thoại Android.

Hiện nay, đã có nhiều thương hiệu có khả năng tự thiết kế và sản xuất chip di động như Apple, Huawei và Samsung.

Tuy nhiên, nhiều hãng điện thoại thông minh khác vẫn phụ thuộc vào việc mua chip từ Qualcomm hoặc MediaTek. Mỗi thương hiệu smartphone đều có cách tối ưu hóa riêng cho phần cứng và phần mềm của thiết bị của họ.

Do đó, dù sử dụng cùng một loại vi xử lý, hiệu năng thực tế của các mẫu smartphone cũng có thể không tương đồng, tạo ra sự phân mảnh trong thế giới Android.

Các con số hiệu năng của Snapdragon 8s Gen 3 và Dimensity 8300 Ultra được thể hiện trong hình ảnh phía dưới, tương tự như AnTuTu, lần này điểm số của con chip tới từ Qualcomm vẫn cao hơn.

Với phần mềm GeekBench, chênh lệch lên tới 32% ở điểm đơn nhân, và đạt 13% ở điểm đa nhân, vượt trội hơn nhiều từ Snapdragon 8s Gen 3 của thương hiệu chip Hoa Kỳ.

Đối với điểm số AnTuTu và Geekbench, chúng ta thấy sự chênh lệch lớn giữa Snapdragon 8s Gen 3 và Dimensity 8300 Ultra. Nguyên nhân chính là do đại diện của Qualcomm sở hữu hiệu năng, kiến trúc CPU hiện đại hơn nhiều so với đối thủ.

So sánh này rất quan trọng và không nên bỏ qua yếu tố tiến trình sản xuất, một yếu tố quan trọng trong việc phát triển mọi con chip điện thoại thông minh ngày nay.

Trong khi Apple đã chuyển sang sử dụng con chip A17 Pro với công nghệ tiến trình 3nm, thì Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3 vẫn chỉ sử dụng công nghệ tiến trình 4nm thế hệ thứ 3 của TSMC.

Mặc dù không phải là công nghệ tiên tiến nhất, công nghệ 4nm vẫn được đánh giá là mang lại hiệu quả về chi phí sản xuất cao và tiết kiệm năng lượng đáng kể so với công nghệ cũ hơn như 5nm hay 6nm.

TSMC đã sử dụng quy trình sản xuất 4nm để tạo ra con chip A16 Bionic cho Apple, cho nên có thể kết luận rằng Snapdragon 8 Gen 3 và Snapdragon 8s Gen 3 có cùng quy trình sản xuất.

Dimensity 8300 Ultra có bố cục CPU gồm 3 cụm nhân là 1+3+4, mô hình này đã rất cũ vì xuất hiện trên nhiều con chip cao cấp ra mắt cách đây nhiều năm như Snapdragon 870.

Với 8 nhân CPU, Dimensity 8300 Ultra bao gồm 1 nhân hiệu năng cao Cortex-A715 với tốc độ tối đa 3.35 GHz, 3 nhân Cortex-A715 với tốc độ 3.2 GHz và 4 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A510 xung nhịp 2.2 GHz.

Trong khi đó, Snapdragon 8s Gen 3 của Qualcomm cũng có 8 nhân CPU nhưng có bố cục khá mới với 1+4+3, bao gồm: 1 nhân siêu hiệu năng Cortex-X4 với tốc độ tối đa 3,0 GHz tương đối cao.

Ngoài ra, Snapdragon 8s Gen 3 cũng có 4 nhân hiệu năng cao Cortex-A720 với tốc độ lên tới 3,8 GHz và chỉ có 3 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A510 chạy ở 1,8 GHz, nổi bật so với các nhân CPU tiên tiến.

Có thể thấy kiến trúc của Dimensity 8300 Ultra cũ hơn một thế hệ so với Snapdragon 8s Gen 3. Tuy nhiên, Dimensity 8300 Ultra lại có hiệu suất xung nhịp tối đa cao hơn đôi chút, khiến hiệu năng tổng hợp giữa chúng có sự khác biệt khá lớn.

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tập trung vào GPU. Nhờ có sự tối ưu đặc biệt "ưu ái" của các nhà phát triển game, ứng dụng, kết hợp với nhiều công nghệ và thông số cao cấp mà CPU Adreno 735 trên Snapdragon 8s Gen 3 đủ sức đánh bại đối thủ của nó.

Do đó, chúng ta sẽ tập trung vào so sánh các thông số kỹ thuật chính. Với tốc độ xử lý chỉ 1.400 MHz, GPU Mali-G615 MP6 trên vi xử lý của MediaTek Dimensity 8300 Ultra hoàn toàn vượt trội so với Adreno 735 tốc độ 1.300 MHz trên Snapdragon 8s Gen 3. Nhưng như vậy là chưa đủ

Điều này mang lại lợi thế cho đại diện của MediaTek. Tuy nhiên, với lợi thế công nghệ lõi đã được duy trì và phát triển qua nhiều thế hệ, Adreno 735 thực tế vẫn sẽ cho hiệu năng nhỉnh hơn.

Nhất là khả năng hỗ trợ đồ họa của Snapdragon 8s Gen 3 đối với các tựa game quốc dân, đặc biệt là "sát thủ phần cứng" Genshin Impact đẹp hơn hẳn so với các chip MediaTek, bao gồm cả Dimensity 8300 Ultra.

Chính điều đó là lý do khiến nhiều người chơi game nhiều trên điện thoại thường sẽ nghiêng về phía các vi xử lý Qualcomm hơn là MediaTek. Thương hiệu chip Đài Loan phải nhanh chóng khắc phục vấn đề này.

Có thể đi tới kết luận, Snapdragon 8s Gen 3 sở hữu các kiến trúc tiên tiến hơn so với đối thủ trực tiếp Dimensity 8300 Ultra, cả về CPU cho tới GPU đã tạo ra hiệu năng vượt trội, đủ sức áp đảo đối phương.

Tuy nhiên vẫn cần dành lời khen cho Dimensity 8300 Ultra khi nó đã cải tiến vượt bậc so với thế hệ tiền nhiệm, và đây là một vi xử lý tầm trung mạnh. Đáng tiếc, chưa thể đánh bại được Snapdragon 8s Gen 3.

Trên đây là bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 Ultra của MobileCity, bạn sẽ chọn mua con chip nào?

Cùng so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300, hai con chip tầm trung, cận cao cấp mới ra mắt cách đây ít lâu. Khi cuộc cạnh tranh giữa các smartphone tầm trung ngày càng khốc liệt với các "cuộc chạy đua cấu hình".

Và vi xử lý luôn là yếu tố được quan tâm nhiều nhất. Lần này đại diện của Qualcomm hay MediaTek mới thực sự vượt trội hơn? Câu trả lời nằm trong bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 dưới đây.

So sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Thời điểm 2022, con chip cao cấp Snapdragon 8 Plus Gen 1 được ra mắt vội vàng với bản chất cũng chỉ để sửa chữ những lỗi quá nhiệt nghiêm trọng trên bản Snapdragon 8 Gen 1, nhưng có vẻ như mọi chuyên không thực sự được kiểm soát nhiệt độ của nó vẫn cao.

Sau đó một năm Snapdragon 8 Gen 2 được trình làng với hy vọng sẽ hoàn toàn xử lý triệt để vấn đề nhiệt độ cùng như tính ổn định, và nhưng gì chúng ta đã chứng kiến đó là nó vẫn hiện hữu, các smartphone vẫn nóng lên rất nhanh khi chơi game, và phải tới Snapdragon 8 Gen 3 thì vấn đề mới được giải quyết ổn thỏa, nhiệt độ không còn là mối quan tâm quá lớn của các mẫu smartphone ra mắt gần đây.

Nhưng trong một động thái bất ngờ, giữa tháng 3 2024, Qualcomm lại bất ngờ tung ra một vi xử lý mới có tên Snapdragon 8s Gen 3 với các thông số kỹ thuật tương đồng phần lớn với con chip Snapdragon 8 Gen 3 cao cấp, từ đó khiến nhiều người không khỏi đặt câu hỏi về hiệu năng của Snapdragon 8 Gen 3 và Snapdragon 8s Gen 3, đâu mới là con chip mạnh hơn, đáng sở hữu hơn hiện nay.

Ngoài Apple và Huawei, các thương hiệu điện thoại thông minh hiện nay đều không có khả năng tự phát triển hay sản xuất chip xử lý di động, đặc biệt là các chip trong phân khúc cao cấp, dẫn đến việc các flagship của họ phải sử dụng chipset của Qualomm.

Vì vậy một chip xử lý có thể được sử dụng trên nhiều mẫu điện thoại khác nhau, tạo ra nhiều lựa chọn cho người dùng, nhưng cũng làm cho tình trạng phân mảnh hiệu năng của Android và phần cứng di động trở nên ngày càng nghiêm trọng.

Đối với mỗi hãng, mỗi thương hiệu đều có cách tối ưu hóa phần cứng và tinh chỉnh phần mềm riêng cho thiết bị của họ.

Do đó, dù sử dụng cùng một loại vi xử lý, hiệu năng thực tế của điện thoại cũng sẽ không hoàn toàn giống nhau. Thực tế đã chứng minh rằng có nhiều trường hợp tạo ra sự khác biệt đáng kể về điểm số, hiệu năng và trải nghiệm sử dụng.

Bài viết so sánh hiệu năng giữa hai vi xử lý Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3 không đại diện cho sức mạnh của mọi smartphone chạy 2 con chip kể trên.

MobileCity muốn nhấn mạnh rằng: Việc so sánh hai con chip trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và nên tránh gây ra những cuộc tranh cãi không cần thiết xoay quanh chủ đề này.

Trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến 2019, điểm AnTuTu đã trở thành một công cụ đáng tin cậy để so sánh hiệu suất của các vi xử lý và thiết bị di động thông minh, thu hút sự yêu thích từ nhiều người.

Tuy nhiên, một số người đã sử dụng điểm AnTuTu một cách quá mức và quên mục đích chính của ứng dụng này là để tham khảo hiệu suất của thiết bị. Hiện nay, tình trạng này đã được khắc phục và AnTuTu không còn được lạm dụng như trước đây. Điều này giúp cho AnTuTu trở lại với bản chất thực sự của nó.

Chúng tôi sẽ sử dụng điểm AnTuTu tham khảo từ trang nanoreview.net và so sánh một số smartphone chạy cả 2 con chip để đánh giá hiệu năng của chúng.

Nhìn vào hình ảnh phía trên, có thể thấy cả hai con chip cao cấp này đều có điểm số cao, phản ánh vị thế hàng đầu của chúng. Tuy nhiên, con chip cũ ra mắt trước đã thể hiện sự vượt trội khi đạt điểm số cao hơn so với đối thủ Snapdragon 8s Gen 3.

Con chip Snapdragon 8s Gen 3 đã đạt được 1.554.839 điểm so với mức 2.087.940 của Snapdragon 8 Gen 3, một khoản cách rất lớn, chỉ khoảng 34%.

Điểm AnTuTu của Snapdragon 8 Gen 3 tương đối ấn tượng, ở thời điểm hiện tại, phá vỡ kỷ lục cũ 1,3 triệu điểm của vi xử lý cận cao cấp như Dimensity 9200 Plus và Dimensity 9300 trong quá khứ.

Bên cạnh AnTuTu, Geekbench là một trong những phần mềm phổ biến nhất trên toàn thế giới để đánh giá hiệu năng. Người dùng ở phương Tây thường ưa dùng Geekbench hơn là AnTuTu vì nó hoạt động tốt trên cả điện thoại thông minh, máy tính và laptop.

Mặc dù Geekbench có khả năng đánh giá CPU, GPU và khả năng xử lý tác vụ AI của điện thoại thông minh, nhưng hiện nay hầu hết người dùng chỉ quan tâm đến điểm đơn nhân và đa nhân của CPU khi benchmark.

Điểm Geekbench của Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3 như trong hình ảnh phía trên, ta có thể tính toán được rằng con chip ra mắt muộn hơn lại có điểm số đơn nhân thấp hơn, khoảng cách chỉ 9% ở điểm đơn nhân, còn với điểm đa nhân, con số này lên tới 31% và nghiêng về phía con chip Snapdragon 8s Gen 3.

Sau điểm số, chúng ta sẽ tới với kiến trúc, thông số, tiến trình của Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3, từ đó tìm ra điểm khác biệt giữa chúng.

Tất cả các con số ở đây đều sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu năng của mỗi vi xử lý. Vì thế việc so sánh những thông số này là cần thiết. Một yếu tố cốt lõi nhưng bị nhiều "chip thủ" bỏ qua khi học chỉ quan tâm tới xung nhịp tối đa đó chính là tiến trình sản xuất, công nghệ cốt lõi xây dựng lên mọi con chip điện thoại, máy vi tính,...

Trong khi Apple đã tiến lên sử dụng tiến trình 3nm hiện đại trên con chip A17 Pro, Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3 đều chỉ sử dụng công nghệ tiến trình 4nm thế hệ thứ 3 của TSMC.

Mặc dù không phải là công nghệ tiên tiến nhất, công nghệ 4nm vẫn được đánh giá là mang lại hiệu quả về chi phí sản xuất cao và tiết kiệm năng lượng đáng kể so với công nghệ cũ hơn như 5nm hay 6nm.

TSMC cũng áp dụng tiến trình 4nm để sản xuất con chip A16 Bionic cho Apple. Vì vậy, có thể kết luận rằng Snapdragon 8 Gen 3 và Snapdragon 8s Gen 3 tương đồng về tiến trình.

Snapdragon 8 Gen 3 được trang bị một cấu hình CPU khá độc đáo là 1+3+2+2, chưa từng xuất hiện trước đây. Snapdragon 8 Gen 3 có 8 nhân CPU bao gồm: 1 nhân siêu hiệu năng Cortex-X4 với tốc độ 3,3 GHz, 2 nhân hiệu năng cao Cortex-A720 với tốc độ tối đa 2,96 GHz, 2 nhân hiệu năng cao Cortex-A720 với tốc độ tối đa 2,27 GHz, và 4 nhân tiết kiệm năng lượng 2.27 GHz – Cortex-A520.

Snapdragon 8s Gen 3 cũng có CPU 8 nhân nhưng bố cục lại khá cũ với 1+4+3, bao gồm: 1 nhân siêu hiệu năng Cortex-X4 với tốc độ tối đa 3,3 GHz, 4 nhân hiệu năng cao Cortex-A720 với tốc độ lên tới 3,8 GHz và chỉ có 3 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A520 chạy ở 2,0 GHz.

Do đó, CPU của Snapdragon 8 Gen 3 không còn hiện đại bằng Snapdragon 8s Gen 3, mặc dù cũng có xung nhịp thấp hơn đáng kể. Dù kiến trúc là tương đồng ở các nhân nhưng tốc độ xung nhịp và bố cục của Snapdragon 8 Gen 3 vẫn chiến ưu thế

GPU sẽ là yếu tốt phân định sự khác biệt lớn nhất. Trên thực tế GPU Adreno 750 trên vi xử lý của Qualcomm Snapdragon 8 Gen 3 sẽ mạnh hơn hẳn so với Adreno 735 trên Snapdragon 8s Gen 3.

Với Qualcomm hiệu năng giữa các GPU do họ thiết kế bị chi phối bởi chính cái tên, chính xác hơn là số càng lớn thì hiệu năng càng mạnh mẽ.

Như vậy, Snapdragon 8s Gen 3 sở hữu các nhân CPU với kiến trúc giống hệt so với con chip Snapdragon 8 Gen 3, nhưng đó chỉ là một phần mà thôi, nhờ có xung nhịp tối đa cao, bố cục CPU hiệu quả hơn và GPU hiệu suất lớn hơn mà Snapdragon 8 Gen 3 đã chứng minh nó mới thực sự là kẻ mạnh nhất trong danh sách chip Qualcomm hiện tại.

Trên đây là bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3 của MobileCity, bạn sẽ chọn mua con chip nào?

Suara.com - Cek perbandingan chipset Snapdragon 8s Gen 3 vs MediaTek Dimensity 8300 berikut ini dan ketahui apa saja perbedaan di antara keduanya.

Sebagaimana diketahui, Qualcomm telah merilis Snapdragon 8s Gen 3, chipset seluler baru yang dirancang untuk ponsel pintar kelas premium.

Karena chipset Snapdragon kerap dibanding-bandingkan dengan MediaTek, maka muncul pertanyaan tentang perbandingan antara Snapdragon 8s Gen 3 Vs MediaTek Dimensity 8300.

Sebab meskipun kedua chipset telepon pintar tersebut difokuskan pada segmen pasar telepon pintar kelas atas, namun ternyata keduanya berbeda dalam hal fitur dan kinerja.

Baca Juga: MediaTek Dimensity 7300 Setara Snapdragon Berapa? Ini Lawannya

Berikut adalah perbandingan  Snapdragon 8s Gen 3 Vs MediaTek Dimensity 8300

1. Kemampuan melibas teknologi AI

Salah satu fitur utama Snapdragon 8s Gen 3 dan MediaTek Dimensity 8300 adalah kemampuan untuk menjalankan tugas AI generatif sepenuhnya pada perangkat tanpa koneksi internet.

Hal itu mencakup transkripsi pada perangkat dan transkripsi suara dari Asus dan Samsung, sementara Honor telah mengambil pendekatan berbasis niat pada GenAI, dengan telepon yang menentukan apa yang ingin Anda lakukan selanjutnya dan menyediakan pintasan bila diperlukan.

2. Snapdragon 8s Gen 3 Lebih Bertenaga

Baca Juga: Chipset MediaTek Dimensity 6300 Setara dengan Snapdragon Berapa?

Meski demikian jika dilihat dari kinerjanya, chipset buatan perusahaan Snapdragon lebih bertenaga ketimbang MediaTek Dimensity 8300.

Di sisi lain, MediaTek Dimensity 8300 merupakan versi lebih rendah dari MediaTek Dimensity 9300 yang merupakan prosesor unggulan. Artinya, prosesor ini tidak sekuat prosesor sebelumnya meskipun memiliki keunggulan GenAI.

Mengingat Snapdragon 8 Gen 2 dapat bersaing dengan nyaman dengan Dimensity 9200 tahun lalu, aman untuk membayangkan hal yang sama juga akan terjadi pada 8S Gen 3.

Secara kinerja, Qualcomm Snapdragon 8s Gen 3 diklaim lebih baik daripada MediaTek Dimensity 8300 sebesar 38,26%.

Chipset ini memiliki 8 inti pada 3 GHz dan GPU Adreno 735 versus 8 inti pada 3,35 GHz dengan Mali-G615 MP. Dalam pengujian Benchmark Antutu, hasil Qualcomm Snapdragon 8s Gen 3 lebih cepat daripada MediaTek Dimensity 8300 sebesar 13,56%.

Snapdragon 8s Gen 3 juta mencetak 1549911 poin vs 1364875 poin. Dalam pengujian 3DMark , ia mencetak 13783 poin melawan 7076, yang 94,79% lebih tinggi .

Chipset ini memiliki TDP yang sama, yaitu 10W, yang berarti perangkat yang menggunakan CPU ini akan memanas secara merata selama bermain game dan mengerjakan tugas rumit lainnya.

Kecepatan modem internal MediaTek Dimensity 8300 lebih baik, 7900 Mbps vs 6500 Mbps sehingga Anda akan mendapatkan layanan internet yang lebih cepat.

Kelebihan Qualcomm Snapdragon 8s Gen 3

Kelebihan MediaTek Dimensity 8300

Itulah perbandingan antara  Qualcomm Snapdragon 8s Gen 3 Vs MediaTek Dimensity 8300 yang mungkin sedang Anda cari. Semoga informasi ini bermanfaat!

Kontributor : Damai Lestari

© Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Diệu Phúc - GPĐKKD: 0316172372 do sở KH & ĐT TP. HCM cấp ngày 02/03/2020 - Giấy phép thiết lập MXH số 497/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 17/7/2021 - Địa chỉ: 350-352 Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại: 028.7108.9666.

Bản quyền nội dung thuộc về Sforum.vn (hoặc Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Diệu Phúc). Không được sao chép khi chưa được chấp thuận bằng văn bản.

Cùng so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 Ultra, hai vi xử lý đang làm mưa làm gió ở phân khúc điện thoại tầm trung có giá thành từ 7 tới 8 triệu đồng.

Lần này đại diện của thương hiệu chip Hoa Kỳ hay Đài Loan sẽ dành chiến thắng? Câu trả lời nằm trong bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 Ultra phía dưới đây.

So sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

So sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300

Kể từ thời điểm ra mắt, Dimensity 8300 đã chứng tỏ đây là một vi xử lý mạnh mẽ bậc nhất ở phân khúc tầm trung, hiệu năng thực tế đã vượt qua Snapdragon 8 Plus Gen 1.

Nhưng Qualcomm đã tung ra một "con bài" Snapdragon 8s Gen 3, nó ngay lập tức đánh bại một cách thuyết phục Dimensity 8300 của MediaTek.

Tại sao con chip của thương hiệu Hoa Kỳ lại thể hiện sự áp đảo mạnh mẽ tới như vậy? Chi tiết sẽ được giải thích tường tận qua các phần so sánh điểm số AnTuTu, GeekBench, hiệu năng CPU và GPU phía dưới đây.

Trong bài test hiệu năng của AnTuTu, vi xử lý Snapdragon 8s Gen 3 đã đạt được 1.554.839 điểm so với mức 1.373.164 của Dimensity 8300, một khoảng cách tương đối lớn khi lên tới 13%. Chứng tỏ có sự khác biệt hiệu năng giữa hai con chip này.

Từ hình ảnh ở trên, chúng ta có thể thấy cả hai con chip cao cấp này đều có điểm số cao, cho thấy vị thế hàng đầu của chúng. Tuy nhiên, con chip của Qualcomm đã chứng minh sự vượt trội khi đạt điểm số cao hơn so với đối thủ tới từ MediaTek.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tham khảo điểm AnTuTu từ trang web nanoreview.net và dựa trên dữ liệu điểm số, thông số của một số mẫu smartphone chạy cả 2 con chip để đánh giá hiệu năng của chúng.

Hãy lưu ý việc so sánh vi xử lý Snapdragon 8s Gen 3 và Dimensity 8300 trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và không đại diện cho tất cả điện thoại sử dụng hai loại vi xử lý này.

Vì trong thực tế, mỗi thương hiệu smartphone đều có cách tối ưu hóa phần cứng và phần mềm riêng cho thiết bị mà họ sản xuất.

Do đó, dù sử dụng cùng một loại vi xử lý, hiệu năng thực tế của các mẫu smartphone cũng có thể không tương đồng. Điều này gọi là sự phân mảnh trong thế giới Android.

Ở thời điểm 2024, chúng ta đã có không ít thương hiệu có khả năng tự thiết kế, thậm chí sản xuất chip di động, có thể kể đến như Apple, Huawei và cả gã khổng lồ Samsung.

Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều hãng điện thoại thông minh khác chưa sở hữu năng lực "bá đạo" như vậy, phần lớn là các thương hiệu Trung Quốc. Và họ phải chấp nhận mua số lượng lớn chip của Qualcomm hoặc MediaTek để trang bị lên sản phẩm của mình.

Các con số hiệu năng của Snapdragon 8s Gen 3 và Dimensity 8300 được thể hiện trong hình ảnh phía trên, tương tự như AnTuTu, lần này chênh lệch điểm số của hai con chip này cũng rất nhỏ.

Tương tự như kết quả từ AnTuTu ở phần trước, ở GeekBench chênh lệch lên tới 34% ở điểm đơn nhân, và đạt 15% ở điểm đa nhân, vượt trội hơn nhiều từ Snapdragon 8s Gen 3 của thương hiệu chip Hoa Kỳ.

Ngoài AnTuTu, Geekbench cũng là một trong những ứng dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới để đánh giá hiệu suất của điện thoại thông minh.

Ở phương Tây, người dùng thường ưa dùng Geekbench hơn AnTuTu vì ứng dụng này hoạt động tốt trên cả điện thoại thông minh đang có mặt trên thị trường.

Về mặt điểm số AnTuTu và Geekbench, chúng ta đã thấy sự cạnh cách biệt khá lớn, khi Snapdragon 8s Gen 3 sở hữu kiến trúc, thông số hiện đại hơn Dimensity 8300 một thế hệ, cùng một số thành phần cao cấp khác.

Để hiểu rõ hơn về hiệu năng của họ, chúng ta cần xem xét các thông số cụ thể giữa hai con chip. So sánh này rất quan trọng và không nên bỏ qua yếu tố tiến trình sản xuất, một yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng mọi con chip điện thoại thông minh ngày nay.

Trong khi Apple đã chuyển sang sử dụng con chip A17 Pro với công nghệ tiến trình 3nm, thì Snapdragon 8s Gen 3 và Snapdragon 8 Gen 3 vẫn chỉ sử dụng công nghệ tiến trình 4nm thế hệ thứ 3 của TSMC.

Mặc dù không phải là công nghệ tiên tiến nhất, công nghệ 4nm vẫn được đánh giá là mang lại hiệu quả về chi phí sản xuất cao và tiết kiệm năng lượng đáng kể so với công nghệ cũ hơn như 5nm hay 6nm cũ hơn nhiều.

TSMC cũng áp dụng tiến trình 4nm để sản xuất con chip A16 Bionic cho Apple, vì vậy có thể kết luận rằng Snapdragon 8 Gen 3 và Snapdragon 8s Gen 3 tương đồng về tiến trình.

Dimensity 8300 sở hữu một bố cục CPU khá cũ với 3 cụm nhân là 1+3+4, mô hình này cũng được sử dụng trên Snapdragon 888, 8 Plus Gen 1, 8 Gen 1 và từ Dimensity 1200 cho tới gần đây.

Với 8 nhân CPU, Dimensity 8300 bao gồm 1 nhân hiệu năng cao Cortex-A715 với tốc độ tối đa 3.35 GHz, 3 nhân Cortex-A715 với tốc độ 3.2 GHz và 4 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A510 xung nhịp 2.2 GHz.

Trong khi đó, Snapdragon 8s Gen 3 của Qualcomm cũng có 8 nhân CPU nhưng có bố cục khá mới với 1+4+3, bao gồm: 1 nhân siêu hiệu năng Cortex-X4 với tốc độ tối đa 3,0 GHz.

Ngoài ra, Snapdragon 8s Gen 3 cũng có 4 nhân hiệu năng cao Cortex-A720 với tốc độ lên tới 3,8 GHz và chỉ có 3 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A510 chạy ở 1,8 GHz, không quá nổi trội so với các nhân CPU hiện đại.

Có thể thấy kiến trúc của Dimensity 8300 cũ hơn một thế hệ so với Snapdragon 8s Gen 3. Tuy nhiên, Dimensity 8300 lại có sự vượt trội đáng kể về xung nhịp tối đa, khiến hiệu năng tổng hợp giữa chúng trở nên tương đương nhau.

Với lợi thế công nghệ lõi đã được duy trì và phát triển qua nhiều thế hệ, Adreno 735 trên Snapdragon 8s Gen 3 vẫn sẽ cho hiệu năng nhỉnh hơn đối thủ.

Với tốc độ xử lý chỉ 1.400 MHz, GPU Mali-G615 MP6 trên vi xử lý của MediaTek Dimensity 8300 hoàn toàn vượt trội so với Adreno 735 tốc độ 1.300 MHz trên Snapdragon 8s Gen 3.

Điều này mang lại lợi thế cho đại diện của MediaTek ở tốc độ xử lý. Nhưng do sở hữu nhiều công nghệ đồ họa độc quyền, sự tối ưu tới từ phía nhà phát triển game, ứng dụng, khiến Adreno 735 trên Snapdragon 8s Gen 3 cho hiệu năng thực tế mạnh hơn.

Như vậy, mặc dù Dimensity 8300 sở hữu các kiến trúc mới hơn so với thế hệ trước nhưng khi so Snapdragon 8s Gen 3, vẫn có một khoảng cách lớn về các nhân CPU và cả GPU, ưu thế công nghệ hiện đại hơn đã thể hiện được sự vượt trội.

Trên đây là bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Dimensity 8300 của MobileCity, bạn sẽ chọn mua con chip nào?

So sánh tổng thể hiệu năng

So sánh tổng thể Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Đánh giá tổng thể hiệu năng của Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3. Đây là hai con chip mạnh mẽ trong dòng 8 series. Phiên bản Snapdragon 8s Gen 3 mang tới mức hiệu suất kém hơn nhưng các tính năng hỗ trợ thì gần như ngang ngửa với đàn anh của nó. Nói về ưu điểm của từng chipset thì bạn có thể tham khảo chi tiết dưới đây.

Ưu điểm của Snapdragon 8 Gen 3:

Ưu điểm của Snapdragon 8s Gen 3:

Cùng so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3, hai vi xử lý di động với cái tên gần như giống hệt nhau, nhưng liệu rằng hiệu năng của chúng có mang tới sự tương đồng hay không? Hay có sự phân cấp nào giữa chúng hay không? Câu trả lời chi tiết nằm ngay trong bài viết so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3 dưới đây.

Snapdragon 7+ Gen 3

Chipset berikutnya yang setara dengan Snapdragon 8s Gen 3 adalah Snapdragon 7+ Gen 3. Ini merupakan chipset besutan Qualcomm untuk HP mid-range, diperkenalkan untuk memboyong teknologi kecerdasan buatan (AI) on-device ke pasar ponsel yang lebih terjangkau.

Dengan teknologi AI yang terkandung di dalam Snapdragon 7+ Gen 3, perangkat jadi bisa melakukan manipulasi konten seperti gambar, tulisan, video, audio, dan musik tanpa harus terhubung ke cloud.

Snapdragon 7+ Gen 3 juga menjadi yang pertama di seri Snapdragon 7 untuk dibekali kemampuan Wi-Fi 7. Fitur ini biasanya hanya didukung chipset kelas atas.

Adapun fitur pendukung lainnya mencakup Snapdragon Elite Gaming yang terdiri atas Game Post Processing Accelerator dan Adreno Frame Motion Engine 2. Serangkaian fitur ini berguna untuk meningkatkan kualitas grafis dari game yang dimainkan.

Snapdragon 7+ Gen 3 ditenagai dengan delapan unit prosesor yang mencakup satu inti Cortex X4 (2.8 GHz), empat inti Cortex A720 (2.6 GHz), serta tiga unit Cortex A520 (1.9 GHz). Chipset yang dibangun pada fabrikasi 4 nm TSMC ini juga ditopang dengan GPU Adreno 732 berfrekuensi 950 MHz.

HP pertama di dunia yang dibekali dengan Snapdragon 7+ Gen 3 adalah OnePlus Ace 3V. Ponsel ini memiliki skor AnTuTu v10 sebesar 1.366.982 poin, dilansir dari Nano Review. Angka tersebut tidak beda jauh dengan Xiaomi Civi 4 Pro (Snapdragon 8s Gen 3) yang hadirkan skor 1.537.608 poin.

Nah, kini setelah mengetahui chipset-chipset pesaing yang setara dengan Snapdragon 8s Gen 3, kita bisa membayangkan performa suatu ponsel dengan gambaran yang lebih akurat. Semoga bermanfaat.

Trên thị trường hiện tại thì Snapdragon 8 Gen 3 là con chip cao cấp được yêu thích nhất. Tiếp nối sự thành công của nó, Qualcomm đã mang tới một phiên bản hạ cấp của nó dành cho phân khúc thấp hơn với tên Snapdragon 8s Gen 3. Dù là phiên bản hạ cấp nhưng nó vẫn mang đầy đủ công nghệ từ bản gốc và chỉ giảm bớt nhẹ về hiệu suất. Vậy Snapdragon 8s Gen 3 có sức mạnh kém hơn Snapdragon 8 Gen 3 bao nhiêu? Hãy cùng so sánh Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3 trong bài viết dưới đây.

Snapdragon 8 Gen 2

Bukan Snapdragon 8 Gen 3, chipset yang justru punya performa setara dengan Snapdragon 8s Gen 3 adalah Snapdragon 8 Gen 2. Ia merupakan chipset flagship yang diperkenalkan di Snapdragon Summit pada 15 November 2022.

Chipset Snapdragon 8 Gen 2 sering digunakan oleh mayoritas chipset keluaran tahun 2023, misalnya seperti OPPO Find X6 Pro, Xiaomi 13, serta OnePlus 11.

Snapdragon 8 Gen 2 hadir dengan fabrikasi 4 nm, serta memiliki peningkatan performa CPU hingga 35 persen sekaligus 40 persen lebih efisien dibandingkan Snapdragon 8 Gen 1 yang jadi pendahulunya.

Selain itu, chip tersebut juga menggunakan teknologi kecerdasan buatan (AI) yang lebih baik, yakni Qualcomm AI Engine dengan tingkatan performa 4,35x lipat lebih tinggi serta efisiensi daya 60 persen lebih baik.

Untuk pertama kalinya, Snapdragon 8 Gen 2 juga memperkenalkan konektivitas Wi-Fi 7 yang bisa mencapai bandwidth lebih tinggi dibandingkan Wi-Fi 6E.

Adapun sejumlah fitur kamera baru turut diperkenalkan pada Snapdragon 8 Gen 2 yakni semantic segmentation, Qualcomm Sensing Hub yang dapat baca QR pada kondisi layar mati, serta horizon levelling sebagai tingkat stabilisasi video yang matang.

Secara spesifikasinya, Snapdragon 8 Gen 2 memiliki delapan unit CPU berisikan satu unit Cortex X3 (3.2 GHz), empat inti high performance berkekuatan 2.8 GHz (2x Cortex A715, 2x Cortex A710), serta tiga inti hemat daya Cortex A510 (2.0 GHz).

Dengan menambahkan unit performa tinggi, Snapdragon 8 Gen 2 ini juga memberikan akomodasi kinerja pada aplikasi berbasis 32 bit. Selain itu, unit performa tinggi yang lebih banyak akan membantu chipset untuk meraih tingkat kelancaran lebih tinggi saat bermain game maupun aktivitas sehari-hari.

Snapdragon 8 Gen 2 juga disertai dengan pengolah grafis (GPU) Adreno 740 yang beroperasi di frekuensi 680 MHz. GPU ini dapat mencapai frame rate tinggi saat gaming serta mendukung fitur ray tracing berbasiskan perangkat keras untuk tampilan cahaya di game yang lebih realistis.

Yang membuat saya yakin bahwa Snapdragon 8s Gen 3 dan Snapdragon 8 Gen 2 punya kinerja setara, keduanya memiliki skor benchmark yang hampir sama.

Diketahui dari laman Kimovil, Xiaomi Civi 4 Pro yang diotaki Snapdragon 8s Gen 3 punya skor AnTuTu v10 sebesar 1.537.608 poin. Sementara, Snapdragon 8 Gen 2 pada iQOO 11 meraih skor 1.606.381 poin.

Jadi, meskipun punya usia lebih lawas, Snapdragon 8 Gen 2 adalah opsi yang sedikit lebih unggul dari Snapdragon 8s Gen 3. Snapdragon 8 Gen 2 juga memiliki besaran clock speed yang 7 persen lebih tinggi yakni 3.2 GHz melawan 3.0 GHz pada Snapdragon 8s Gen 3.

Dari kubu MediaTek, salah satu opsi chipset yang kinerjanya paling mirip dengan Snapdragon 8s Gen 3 adalah Dimensity 9200. Chip ini dibangun pada fabrikasi 4 nm dan menjadi salah satu yang pertama dengan performance core ARMv9 berbasiskan 64-bit.

Dimensity 9200 terdiri atas delapan inti prosesor yang terdiri atas satu inti Cortex X3 (3 GHz), tiga inti high performance Cortex A715 (2.8 GHz), serta empat unit hemat daya Cortex A510 (1.8 GHz).

Chipset ini mengandalkan GPU Mali G715 Immortalis MC11 yang telah mendukung penggunaan fitur ray tracing berbasiskan perangkat keras. Konon, performa GPU ini selangkah lebih maju ketimbang yang ada pada Apple A16 Bionic.

Perihal dukungan memori, Dimensity 9200 sediakan dukungan terhadap RAM LPDDR5 hingga 24 GB. Adapun kemampuan ISP (Image Signal Processor) di chipset ini mendukung resolusi utama hingga 200 MP, dapat merekam video hingga 8K di 30 FPS.

Konektivitas yang didukung Dimensity 9200 mencakup jaringan Wi-Fi 7 serta dual SIM 5G dengan teknologi mmWave 5G. Sementara pada dukungan multimedia, Dimensity 9200 mendukung layar hingga resolusi 2.960 x 1.440 piksel dan refresh rate 240 Hz secara bersamaan.

Untuk dapat meningkatkan pengalaman dalam game, tersedia teknologi HyperEngine 5.0 yang dapat mengalokasikan daya CPU, GPU, dan memori secara cerdas dan efisien.

Jika dibandingkan dengan Snapdragon 8s Gen 3, skor benchmark pada Dimensity 9200 punya skor yang mirip. Misalnya pada OPPO Find X6 yang diotaki Dimensity 9200, mendapatkan nilai 1.449.660 poin pada pengujian AnTuTu v10, dilansir dari Nano Review.

Ini tidak berbeda jauh dengan skor Xiaomi Civi 4 Pro yang punya skor 1.537.608 poin. Dengan kata lain, Snapdragon 8s Gen 3 punya performa sedikit lebih tinggi dibandingkan Dimensity 9200. Adapun Snapdragon 8s Gen 3 juga memiliki set instruksi lebih baik, serta mendukung frekuensi GPU yang 29 persen lebih tinggi.

Di sisi lain, Dimensity 9200 mendukung bandwidth memori yang 7 persen lebih tinggi yakni 68,2 GB/detik vs. 64 GB/detik. Dimensity 9200 juga memiliki performa komputasi floating-point yang 28 persen lebih tinggi.

Pada iPhone 14 series, ada perbedaan penggunaan chipset. Apple A16 Bionic digunakan pada varian Pro dan Pro Max, sedangkan reguler dan Plus masih menggunakan Apple A15 Bionic dari seri iPhone 13.

Chipset A16 Bionic ini menawarkan teknologi manufaktur yang canggih dengan ukuran 5 nm dari TSMC. Ini merupakan manufaktur generasi ketiga dengan peningkatan performa yang substansial dibandingkan teknologi 5 nm lainnya.

Konfigurasi prosesor 6 inti pada chipset ini terdiri dari dua unit high performance yang disebut Everest dengan frekuensi hingga 3.46 GHz, serta empat unit hemat daya yang disebut Sawtooth dengan frekuensi 2.02 GHz.

GPU dengan 5 inti juga menawarkan bandwidth memori 50% lebih besar dibandingkan GPU pada Apple A15 Bionic. Selain itu, chipset ini mendukung RAM LPDDR5 dan neural engine 16 inti yang menawarkan peningkatan kecepatan sebesar 7%.

Neural engine ini mampu mengoperasikan hingga 17 triliun operasi per detik (TOPs), mengungguli performa neural engine pada Apple A15 Bionic yang hanya mendukung 15.8 TOPs.

Secara tambahan, Apple A16 Bionic merupakan chipset pertama dari seri Apple A yang dilengkapi dengan display engine, memungkinkan implementasi fitur Always On Display (AOD) yang lebih baik pada iPhone 14 Pro dan Pro Max.

Fitur ini memungkinkan ponsel menawarkan refresh rate variabel hingga 1 Hz, seperti halnya panel LTPO seperti pada HP Android. Di sisi fotografi, ISP (Image Signal Processor) pada chipset ini juga mengalami peningkatan, mampu menangani sensor gambar dengan resolusi yang lebih tinggi dan mampu melakukan hingga 4 triliun operasi per foto.

Mengingat ini adalah chipset dari Apple, kita akan membandingkan skor Geekbench-nya alih-alih AnTuTu. Sebab, hasil skor AnTuTu tidak bisa dibandingkan jika berasal dari platform berbeda.

iPhone 14 Pro (Apple A16 Bionic) mendapatkan skor Geekbench 6 sebesar 2.519 poin (single core) dan 6.382 poin (multi-core). Sementara itu, Snapdragon 8s Gen 3 mendapatkan nilai 2.019 poin (single core) dan 5.570 poin (multi-core).

Exynos 2400 adalah chipset yang menggerakkan Samsung Galaxy S24 dan Galaxy S24+ di Indonesia. Di beberapa negara lain, seperti AS, Kanada, Cina, Taiwan, dan Hong Kong, varian Galaxy S24 dan S24+ dilengkapi dengan chipset Snapdragon 8 Gen 3.

Chipset Exynos 2400 menawarkan 10 inti prosesor alih-alih 8 seperti pada Snapdragon 8s Gen 3, merupakan jumlah terbanyak yang pernah ada dalam sebuah chipset Exynos. Ini termasuk satu unit Cortex X4 prime core dengan kecepatan 3,21 GHz, lima inti Cortex A720 (dua pada 2,9 GHz dan tiga pada 2,6 GHz), serta empat inti Cortex A520 pada 2 GHz.

GPU yang digunakan adalah Samsung Xclipse 940 dengan enam inti dan kecepatan hingga 1.009 MHz, hasil kerja sama antara Samsung dan AMD dengan basis teknologi AMD RDNA 3 untuk mendukung ray tracing.

Samsung telah menjanjikan peningkatan kinerja CPU dan GPU dari pendahulunya, serta efisiensi yang lebih baik dengan teknologi Fan-out Wafer Level Package (FOWLP) yang memungkinkan sinyal elektrik bergerak lebih cepat.

Tidak hanya itu, kemampuan kecerdasan buatan (AI) juga ditingkatkan, dengan Neural Processing Unit (NPU) yang mengalami peningkatan kinerja hingga 14,7 kali.

Peningkatan kinerja AI tersebut penting mengingat Galaxy S24 dan S24+ dilengkapi dengan berbagai fitur yang memanfaatkan kecerdasan buatan, seperti Live Translate, Circle to Search, Chat Assist, dan Generative Photo.

Dalam pengujian, Exynos 2400 mencetak skor AnTuTu 10 sebesar 1.658.813 dan skor CPU pada Geekbench 6 sebesar 2210 untuk single-core dan 7015 untuk multi-core.

Thông số phần cứng

Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3 được sản xuất trên tiến trình 4nm với 8 lõi lớn, thiết kế lõi của hai chipset này có sự khác biệt. Chip Snapdragon 8s Gen 3 có cấu trúc CPU là 1+4+3, trong khi đó Snapdragon 8 Gen 3 có cấu trúc 1+3+2+2. Bên cạnh sự khác biệt về cấu trúc thì tần suất CPU cũng chênh lệch khá nhiều. Chip Snapdragon 8s Gen 3 có tần suất tối đa là 3000 MHz kèm hơn so với Snapdragon 8 Gen 3 có tần suất 3300 MHz. Bộ nhớ đệm của Snapdragon 8 Gen 3 cũng cao hơn so với bản hạ cấp của nó.

So sánh CPU Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Snapdragon 8s Gen 3 được cho là sẽ sử dụng GPU Adreno 735. Trong khi bản Snapdragon 8 Gen 3 sử dụng GPU Adreno 750. Dù có GPU đời thấp nhưng Snapdragon 8s Gen 3 lại sở hưu lợi thế về tần số GPU. Tuy nhiên, bản Snapdragon 8 Gen 3 vẫn có hiệu suất GPU cao hơn rất nhiều.

So sánh GPU Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Về bộ nhớ, Qualcomm đã giảm bớt về tần số bộ nhớ và băng thông tối đa. Snapdragon 8s Gen 3 chỉ có tần suất bộ nhớ tối đa là 4200 MHz còn bản cao cấp là 4800 MHz. Bên cạnh đó, Snapdragon 8s Gen 3 sẽ chỉ có băng thông tối đa là 64 Gbit/s còn bản Snapdragon 8 Gen 3 là 77 Gb/giây. Sự chênh lệch bộ nhớ giữa hai chipset này khá cao.

So sánh bộ nhớ Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Một thông tin tốt là chip Snapdragon 8s Gen 3 vẫn được giữ lại hỗ trợ đa phương tiện giống như Snapdragon 8 Gen 3. Điều này cho thấy những chiếc điện thoại phân khúc cận cao cấp sẽ có tính năng không hề thua kém so với những chiếc điện thoại hàng đầu.

So sánh đa phương tiện Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3

Khả năng kết nối trên Snapdragon 8s Gen 3 cũng sẽ bị giảm bớt khá nhiều để phù hợp với tầm giá. Nó chỉ được hỗ trợ 4G với mạng LTE. 22, tốc độ tải về có thể lên tới 6500 Mb/giây. Dù kém hơn rất nhiều so với Snapdragon 8 Gen 3 nhưng thông số này vẫn rất ấn tượng.

So sánh kết nối Snapdragon 8s Gen 3 vs Snapdragon 8 Gen 3